Sửa chữa nhà ở là một việc làm thường xuyên xảy ra trong cuộc sống của mỗi người. Từ việc sửa chữa nhỏ như sơn sửa lại tường, thay thế hệ thống điện nước cho đến việc cải tạo, mở rộng không gian, nâng cấp nhà ở… đều cần được thực hiện một cách hợp pháp. Để đảm bảo an toàn, thẩm mỹ và tránh những rắc rối về pháp lý, bạn cần tìm hiểu rõ về các quy định liên quan đến việc xin cấp phép sửa chữa nhà ở. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về vấn đề này, giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục, hồ sơ, chi phí cũng như các vấn đề cần lưu ý khi sửa chữa nhà ở.
1. Sửa chữa nhà ở có cần xin giấy phép không?
1.1. Quy định pháp lý về sửa chữa nhà ở
Theo Luật Nhà ở năm 2014, việc sửa chữa nhà ở được quy định tại Điều 87: “Người sở hữu nhà ở được tự do sửa chữa, cải tạo nhà ở của mình, trừ trường hợp theo quy định tại Điều 88 của Luật này.”
Điều 88 của Luật Nhà ở năm 2014 quy định: “Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc nhà ở thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao quản lý phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép mới được sửa chữa, cải tạo, nâng cấp.”
1.2. Các trường hợp bắt buộc phải xin phép sửa chữa
Để thuận tiện cho người dân, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 18/2016/TT-BXD hướng dẫn chi tiết việc sửa chữa xây dựng nhà ở. Theo đó, các trường hợp sau đây bắt buộc phải xin phép sửa chữa:
- Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp nhà ở làm thay đổi kết cấu chịu lực của công trình, diện tích sử dụng của nhà ở, chiều cao công trình, ảnh hưởng đến công trình lân cận.
- Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình thuộc diện phải lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp nhà ở nhưng không thuộc diện phải lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công nhưng có tác động đến an toàn và mỹ quan đô thị.
1.3. Các trường hợp không cần xin phép sửa chữa
Có những trường hợp sửa chữa không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của nhà ở và an toàn, mỹ quan đô thị thì không cần xin phép. Cụ thể như:
- Sửa chữa, cải tạo nhà ở thay đổi nội thất, sơn sửa, thay thế hệ thống điện nước, lắp đặt điều hòa, thay cửa, thay gạch ốp lát,….
- Sửa chữa, cải tạo nhà ở không làm thay đổi kết cấu chịu lực của công trình, diện tích sử dụng của nhà ở, chiều cao công trình, ảnh hưởng đến công trình lân cận.
1.4. Lưu ý:
- Việc sửa chữa nhà ở phải tuân thủ các quy định về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường.
- Người sở hữu nhà ở cần phải có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh môi trường trong quá trình sửa chữa nhà ở.
- Trường hợp sửa chữa nhà ở không đúng quy định, người sở hữu nhà ở có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Tham khảo:Sửa Nhà Có Cần Xem Tuổi Không?Mượn Tuổi Được Không 2024
2. Sửa chữa nhà ở có cần xin giấy phép có bị phạt không?
2.1. Quy định xử phạt vi phạm hành chính về sửa chữa nhà ở
Theo Nghị định số 144/2013/NĐ-CP và Nghị định số 104/2019/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng, người vi phạm có thể bị phạt tiền từ 10 – 50 triệu đồng đối với hành vi sửa nhà không phép, tùy theo mức độ vi phạm.
2.2. Mức phạt cụ thể:
- Sửa chữa nhà ở không có giấy phép xây dựng nhưng không làm thay đổi kết cấu chịu lực của công trình, diện tích sử dụng của nhà ở, chiều cao công trình, ảnh hưởng đến công trình lân cận thì bị phạt tiền từ 10 – 20 triệu đồng.
- Sửa chữa nhà ở không có giấy phép xây dựng nhưng làm thay đổi kết cấu chịu lực của công trình, diện tích sử dụng của nhà ở, chiều cao công trình, ảnh hưởng đến công trình lân cận thì bị phạt tiền từ 20 – 50 triệu đồng.
2.3. Các hành vi khác liên quan đến sửa chữa nhà ở có thể bị phạt:
- Sửa chữa nhà ở sai phép, vượt quá phạm vi được phép thì bị phạt tiền từ 5 – 20 triệu đồng.
- Sử dụng vật liệu xây dựng không đảm bảo chất lượng thì bị phạt tiền từ 10 – 30 triệu đồng.
- Thi công công trình không đảm bảo các quy chuẩn kỹ thuật về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường thì bị phạt tiền từ 10 – 50 triệu đồng.
2.4. Ngoài việc xử phạt vi phạm hành chính, người vi phạm có thể bị cưỡng chế như:
- Dừng thi công công trình xây dựng.
- Buộc tháo dỡ công trình xây dựng.
3. Hồ sơ xin cấp phép sửa chữa nhà ở gồm những gì?
3.1. Hồ sơ xin cấp phép sửa chữa nhà ở
Hồ sơ xin cấp phép sửa chữa nhà ở bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Giấy đề nghị cấp phép sửa chữa nhà ở. (Mẫu theo quy định)
- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật. (Bản vẽ thiết kế sửa chữa nhà ở phải được cơ quan thẩm định về kỹ thuật phê duyệt, đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kiến trúc, mỹ quan đô thị, an toàn, phòng cháy chữa cháy và các quy chuẩn kỹ thuật khác có liên quan)
- Bản cam kết tuân thủ quy định về xây dựng, an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường.
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp nhà ở. (Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp nhà ở phải được cấp có thẩm quyền cấp)
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất. (Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất phải được cấp có thẩm quyền cấp)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị thi công (nếu có)
3.2. Lưu ý khi nộp hồ sơ:
- Tất cả các giấy tờ trong hồ sơ phải được trình bày đầy đủ, rõ ràng, hợp lệ và có chữ ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu nhà ở.
- Hồ sơ xin cấp phép sửa chữa nhà ở phải được nộp đầy đủ theo quy định của pháp luật về xây dựng.
3.3. Danh sách các cơ quan có thẩm quyền cấp phép sửa chữa nhà ở:
- Sở Xây dựng (nếu nhà ở thuộc diện phải lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công).
- UBND cấp huyện (nếu nhà ở không thuộc diện phải lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công nhưng có tác động đến an toàn và mỹ quan đô thị)
Xem ngay:#1 Mẫu Đơn Xin Sửa Chữa Nhà Chuẩn Giấp Phép Xây Dựng 2024
4. Chi phí xin giấy phép sửa chữa nhà ở hết bao nhiêu?
4.1. Phí cấp phép sửa chữa nhà ở
Phí cấp phép sửa chữa nhà ở được tính dựa trên diện tích sửa chữa, mức độ sửa chữa và quy định của địa phương. Thông thường, phí cấp phép sửa chữa nhà ở dao động từ 100.000 đồng đến vài triệu đồng.
4.2. Các chi phí khác:
- Chi phí thiết kế: Chi phí thiết kế sửa chữa nhà ở phụ thuộc vào diện tích, độ phức tạp của công trình và đơn vị thiết kế.
- Chi phí thẩm định: Chi phí thẩm định bản vẽ thiết kế sửa chữa nhà ở phụ thuộc vào đơn vị thẩm định và quy định của địa phương.
- Chi phí xin giấy phép: Chi phí xin giấy phép sửa chữa nhà ở phụ thuộc vào quy định của địa phương.
4.3. Cách tính phí cấp phép sửa chữa nhà ở:
- Phí cấp phép sửa chữa nhà ở được tính theo diện tích sửa chữa, mức độ sửa chữa và quy định của địa phương.
- Với các trường hợp sửa chữa nhà ở không làm thay đổi kết cấu chịu lực, diện tích sử dụng của nhà ở, chiều cao công trình, ảnh hưởng đến công trình lân cận thì phí cấp phép sẽ thấp hơn.
- Với các trường hợp sửa chữa nhà ở làm thay đổi kết cấu chịu lực, diện tích sử dụng của nhà ở, chiều cao công trình, ảnh hưởng đến công trình lân cận thì phí cấp phép sẽ cao hơn.
4.4. Mẹo tiết kiệm chi phí:
- Nên tìm hiểu kỹ thông tin về quy định về phí cấp phép sửa chữa nhà ở của địa phương.
- Nên lựa chọn đơn vị thiết kế và thẩm định có uy tín, giá cả hợp lý.
- Nên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác để tránh phải bổ sung hồ sơ, gây tốn thời gian và chi phí.
5. Trình tự, thủ tục xin cấp phép sửa chữa nhà ở
5.1. Chuẩn bị hồ sơ xin cấp phép sửa chữa nhà ở
- Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo quy định.
- Nộp hồ sơ xin cấp phép sửa chữa nhà ở tại cơ quan có thẩm quyền.
5.2. Xét duyệt hồ sơ xin cấp phép sửa chữa nhà ở
- Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ xin cấp phép sửa chữa nhà ở trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo cho chủ nhà sửa chữa trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5.3. Cấp phép sửa chữa nhà ở
- Trường hợp hồ sơ xin cấp phép sửa chữa nhà ở đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép sửa chữa nhà ở cho chủ nhà.
- Giấy phép sửa chữa nhà ở có giá trị trong vòng 12 tháng kể từ ngày cấp giấy phép.
5.4. Thực hiện sửa chữa nhà ở
- Sau khi được cấp giấy phép sửa chữa nhà ở, chủ nhà cần tiến hành sửa chữa nhà ở theo đúng quy định trong giấy phép.
- Chủ nhà phải đảm bảo an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường trong quá trình sửa chữa nhà ở.
5.5. Nghiệm thu công trình sửa chữa
- Sau khi hoàn thành việc sửa chữa nhà ở, chủ nhà phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu công trình.
- Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra, nghiệm thu công trình sửa chữa nhà ở trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Trường hợp công trình sửa chữa nhà ở không đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu chủ nhà khắc phục trong thời gian quy định.
Câu hỏi thường gặp:
1. Sửa chữa nhà ở có bị ảnh hưởng bởi quy định về khoảng cách xây dựng không?
Có, việc sửa chữa nhà ở cũng phải tuân thủ các quy định về khoảng cách xây dựng. Ví dụ: khoảng cách giữa nhà và tường rào, khoảng cách giữa nhà và đường, khoảng cách giữa nhà và nhà,… để đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy và thẩm mỹ đô thị.
2. Sửa chữa nhà ở có cần thông báo với hàng xóm?
Nên thông báo với hàng xóm về việc sửa chữa nhà ở, đặc biệt nếu sửa chữa có tác động đến công trình của hàng xóm. Việc thông báo giúp tạo sự đồng thuận và tránh những tranh chấp không đáng có.
3. Sửa chữa nhà ở có thể thay đổi diện tích sử dụng của nhà ở?
Việc sửa chữa nhà ở có thể thay đổi diện tích sử dụng của nhà ở nhưng phải được cấp phép sửa chữa. Trước khi sửa chữa, chủ nhà cần tìm hiểu rõ quy định của địa phương về việc thay đổi diện tích sử dụng của nhà ở.
4. Sửa chữa nhà ở có thể thay đổi kết cấu chịu lực của công trình?
Việc sửa chữa nhà ở có thể thay đổi kết cấu chịu lực của công trình nhưng phải được cấp phép sửa chữa và đảm bảo an toàn, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.
5. Sửa chữa nhà ở có cần bảo hiểm?
Việc sửa chữa nhà ở có thể cần bảo hiểm thi công để bảo vệ chủ nhà khỏi các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình sửa chữa như tai nạn lao động, hỏa hoạn, thiên tai,…
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC MEGAHOME
Địa chỉ VPGD: Khu đô thị 54 Hạ Đình, Ngõ 85 phố Hạ Đình, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 0917.662.886 – 0988.326.866
Giấy phép ĐKKD: 0109190380
Website: www.xaydungMegaHome.vn